Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin về thửa đất. Việc nắm rõ các thông tin trên sơ đồ thửa đất sẽ giúp bạn tránh các rủi ro, tranh chấp pháp lý liên quan. Vậy cách xem sơ đồ thửa đất như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để được cung cấp thêm các thông tin hữu ích về chủ đề này.
Hiểu đúng sơ đồ thửa đất để làm gì?
Trước khi tiến hành các giao dịch mua bán đất đai, nhà cửa, vấn đề quan trọng nhất là người mua cần biết cách xem sơ đồ thửa đất, giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông qua hiểu đúng sơ đồ thửa đất, bạn có thể biết các thông tin như:
- Giúp người mua biết vị trí thửa đất tiến hành giao dịch mua bán
- Biết rõ hình dáng của thửa đất hay còn gọi là hình thể thửa đất trước khi quyết định mua.
- Biết chiều dài của các cạnh thửa đất bởi chiều dài thể hiện trên sơ đồ thửa đất và thể hiện rõ số hiệu đỉnh thửa đối với thửa đất có nhiều cạnh.
- Biết số thửa tiếp giáp với thửa đất và chiều hướng của thửa đất theo chỉ dẫn hướng Bắc – Nam
- Biết chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, tránh những rủi ro nhận chuyển nhượng phần đất thuộc chỉ giới, mốc giới quy hoạch.
- Giúp người mua biết chỉ giới, mốc giới hành lang an toàn của công trình liên quan đến thửa đất như hệ thống giao thông, dẫn điện, thủy lợi….
Những thông tin quan trọng của sơ đồ thửa đất trên Sổ đỏ
Căn cứ theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT hướng dẫn sơ đồ thửa đất, sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận.
Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số thửa hoặc tên công trình giáp ranh; chỉ dẫn hướng Bắc – Nam; chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất. Cụ thể như sau:
- Thửa đất số: là số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính của địa phương theo quy định của của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tờ bản đồ số: là số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã/phường.
- Địa chỉ thửa đất: là tên điểm dân cư như thôn, xã, làng, phường, quận, huyện, tên số nhà, số đường phố,… thuộc các cấp chính quyền quản lý mảnh đất đó.
- Diện tích đất đai: là số liệu thể hiện diện tích sử dụng của mảnh đất theo đơn vị là mét vuông (m2) và được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
- Sơ đồ thửa đất: được thể hiện bằng đường nét liền khép kín, là hình ảnh minh họa đất phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ được in trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cho người sử dụng đất dễ dàng hình dung.
- Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ công trình công cộng thể hiện bằng nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn.
Xem thêm: 1 đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt
Hướng dẫn cách đọc sơ đồ thửa chính xác
Sơ đồ thửa đất là một trong những nội dung khó hiểu và khó đọc nhất của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để xem sơ đồ thửa đất một cách chính xác, bạn có thể làm theo hướng dẫn như sau:
Nội dung của sơ đồ thửa đất
- Hình dáng của thửa đất theo các chiều ngang, dọc.
- Số hiệu thửa đất hoặc tên công trình giáp ranh như đường xá, cầu đường chỉ dẫn theo hướng Bắc – Nam.
- Chỉ giới, mốc giới theo quy hoạch sử dụng đất, hành lang bảo vệ công trình trên thửa đất, diện tích lưu không xung quanh thể hiện ở các nét kẻ đứt kèm chú thích.
- Nếu thừa đất được tách ra từ 1 thửa đất chung, có thời gian sử dụng khác nhau cũng sẽ được thể hiện bằng các đường kẻ đứt quãng và có ghi chú rõ ràng.
Hình thức sử dụng đất
Để sử dụng đất một cách hợp lý, đúng pháp luật, bạn cần xem các tài sản có gắn liền trên diện tích đất thuộc quyền sở hữu của mình trên sơ đồ thửa đất. Việc xác định chính xác tài sản có trên diện tích đất sở hữu giúp bạn biết được hình thức sử dụng mảnh đất là gì để sử dụng đất đúng mục đích, không vi phạm pháp luật hiện hành.
Quyền và thời gian sử dụng đất được chia thành các trường hợp sau:
- Sử dụng riêng: những mảnh đất thuộc quyền sở hữu của một cá nhân, một hộ gia đình, một tổ chức, một công đồng dân cư hay một cơ sở tôn giáo.
- Sử dụng chung: những mảnh đất có từ hai người đứng tên trở lên.
- Sử dụng chung và sử dụng riêng kèm theo số liệu về diện tích: trường hợp này thường được ghi vào các thửa đất kết hợp với đất ở và đất nông nghiệp, đất ao hồ.
Dựa theo các hình thức sử dụng đất nêu trên mà chia ra các loại đất, nhóm đất khác nhau gồm đất thổ cư, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp. Thời gian sử dụng đất cũng sẽ được quy định cụ thể trên hồ sơ thửa đất. Cụ thể về thời gian sử dụng đất như sau:
- Đất ở lâu dài.
- Đất có thời gian sử dụng cụ thể từ ngày nào đến ngày nào.
- Nhà nước giao đất cho tổ chức, cá nhân có thu tiền sử dụng đất.
- Nhà nước giao đất cho tổ chức, cá nhân không thu tiền sử dụng đất.
- Nhà nước cho tổ chức, cá nhân thuê đất trả tiền hàng năm.
- Nhà nước cho tổ chức, cá nhân thuê đất trả tiền một lần.
- Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
- Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.
Thường thì người dân gọi tên các loại giấy này dựa theo màu sắc. Đó chính là sổ hồng, sổ đỏ mà chúng ta thường gọi tên.
Sổ hồng chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành căn cứ theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009. Mẫu sổ hồng mới này là mẫu chung hiện nay.
Trước ngày Nghị định 88/2009 có hiệu lực, cụ thể là ngày 10/12/2009 thì gồm có 3 loại sổ đỏ, sổ hồng cũ, sổ trắng.
- Sổ đỏ: là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối (khu vực ngoài đô thị). Mẫu sổ này được Bộ TN&MT ban hành căn cứ theo Nghị định 64-CP; Thông tư 346/1998/TT-TCĐC.
- Sổ hồng cũ: là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cấp cho đất ở khu vực đô thị. Mẫu sổ hồng cũ này được Bộ Xây dựng ban hành căn cứ theo Nghị định 60-CP ngày 05/7/1994.
- Sổ trắng: chưa có văn bản nào quy định cụ thể thế nào là sổ trắng nhưng trong thực tế nhiều địa phương xem sổ trắng là các loại giấy tờ như: bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán nhà ở,…
Bên dưới trang bìa là số phôi của mẫu sổ. Nhà nước in mẫu rồi gửi về cho địa phương. Địa phương cấp sổ cho người nào thì địa phương có số để theo dõi riêng. Đó gọi là số vào sổ cấp giấy chứng nhận, thường ghi cuối trang 2.
Cách đọc sơ đồ thửa theo sổ đỏ hiện hành
Trang 1: Thông tin người đứng tên trên sổ
Cho biết thông tin đất cấp cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức. Xem tại Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Đối với việc cấp sổ cho hộ gia đình thì kể từ ngày 05/12/2017, thực hiện theo quy định tại Thông tư 53/2017/TT-BTNMT, sẽ không còn ghi tên thành viên hộ gia đình trên sổ nữa, chỉ ghi tên chủ hộ mà thôi.
Trang 2: Thông tin đất đai, nhà ở
Thông tin thửa đất
- Địa chỉ của thửa đất.
- Phần diện tích được công nhận. Phần diện tích không được công nhận (thường là đất do lấn chiếm) hoặc diện tích đất lưu không.
- Kích thước các cạnh dựa vào bản vẽ hiện trạng trên sổ được ghi trực tiếp trên các cạnh. Hoặc căn cứ vào khoảng cách giữa các điểm.
- Mục đích sử dụng là đất thổ cư, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp,… Nếu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng phải làm thủ tục chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền.
- Xác định phần diện tích sử dụng chung hoặc lối đi chung.
- Thời hạn sử dụng đất là lâu dài hay có thời hạn tới năm bao nhiêu. Nếu có thời hạn thì hết thời hạn chủ đất phải đi làm thủ tục gia hạn sử dụng. Hết thời hạn ghi trên sổ thì chủ đất không thể tiếp tục thực hiện giao dịch chuyển nhượng trên mảnh đất đó.
- Xác định hướng thửa đất: mũi tên chỉ theo hướng Bắc, bên phải là hướng Đông, trái là hướng Tây.
- Xác định được tài sản gắn liền với đất: ghi tại vị trí công trình xây dựng khác.
- Xác định được số thửa đất, số tờ bản đồ.
- Nguồn gốc sử dụng đất: đối với đất ở thì ghi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất. Với đất trồng cây hàng năm thì ghi công nhận quyền sử dụng đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Thông tin nhà ở:
Hiểu được các ghi chép và ký hiệu về nhà ở trên sổ:
- Địa chỉ nhà ở.
- Diện tích xây dựng là diện tích nhà được xây dựng trên thửa đất.
- Diện tích sàn là diện tích mặt bằng xây dựng. (Nếu xây đủ thì tính bằng diện tích xây dựng x số tầng).
- Kết cấu: bê tông, tường gạch, gỗ, mái tôn,…
- Số tầng
- Cấp (hạng): cấp 2, cấp 3 hay cấp 4.
- Bản vẽ căn nhà: thông thường tại Tp.HCM cập nhật đầy đủ chi tiết mục này hơn.
Trang 3, 4: Thông tin quy hoạch
Thông tin quy hoạch:
Xem thông tin quy hoạch trên sổ đỏ:
- Thông tin quy hoạch ở phần ghi chú. Bao gồm cả việc khi bị thu hồi có được đền bù không.
- Phần diện tích nằm trong quy hoạch căn cứ vào hình sơ đồ thửa đất.
- Thông tin biến động.
- Xem sổ có bị hạn chế quyền chuyển nhượng hay không, thông tin bị hạn chế quyền….
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận: quận huyện, sở tài nguyên môi trường hoặc UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Hy vọng những thông tin về cách xem sơ đồ thửa đất trên đây hữu ích với bạn, giúp bạn có thể nắm bắt các thông tin quan trọng để lựa chọn sản phẩm bất động sản phù hợp với nhu cầu. Hãy theo dõi Gia An Property để biết thêm nhiều thông tin về bất động sản nhé.
Thông tin cung cấp bởi: Tạp chí Gia Đình và Trẻ Em
Xem thêm: