Nhơn Trạch là một huyện thuộc tỉnh Đồng Nai. Huyện Nhơn Trạch chỉ mới được tái lập từ năm 1994 nhưng là huyện có vị trí quan trọng và tiếp giáp với nhiều khu đô thị, khu kinh tế trọng điểm. Vì vị trí quan trọng nên huyện Nhơn Trạch được định hướng phát triển thành khu đô thị loại II. Chính điều này đã khiến giá đất Nhơn Trạch có nhiều sự thay đổi. Vậy giá đất Nhơn Trạch mới nhất 2022 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu thông tin dưới đây nhé.
Tìm hiểu huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai
Nhơn Trạch là một huyện nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Đồng Nai, cách trung tâm TP Hồ Chí Minh chỉ khoảng 30 km theo Tỉnh lộ 25B hoặc đường DT 769, cách TP Biên Hòa khoảng 40 km theo đường Quốc lộ 51 và Tỉnh lộ 25B.
Theo bản đồ quy hoạch tỉnh Đồng Nai, huyện Nhơn Trạch có vị trí địa lý như sau:
- Phía Đông tiếp giáp huyện Long Thành và thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phía Tây tiếp giáp Quận 7 và huyện Nhà Bè thuộc TP Hồ Chí Minh.
- Phía Bắc tiếp giáp TP Thủ Đức thuộc TP Hồ Chí Minh và giáp 01 phần huyện Long Thành.
- Phía Nam tiếp giáp huyện Cần Giờ thuộc TP Hồ Chí Minh.
Nhơn Trạch là huyện hiếm hoi có 03 mặt đều giáp sông gồm: sông Đồng Nai ở phía Bắc, sông Nhà Bè ở phía Tây, sông Long Tàu và sông Đồng Tranh ở phía Nam, sông Thị Vải ở phía Đông Nam.
Huyện Nhơn Trạch có vị trí địa lý thuận lợi khi là tâm điểm của tam giác: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến huyện Nhơn Trạch bằng Quốc lộ 51, qua hầm sông Sài Gòn rồi đến cảng Cát Lái hoặc qua ngã ba Cát Lái, qua phà Cát Lái rồi qua sông Đồng Nai – Nhà Bè. Ngoài ra có thể sử dụng đường cao tốc TP Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây để đi đến Nhơn Trạch. Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể di chuyển đến KCN Nhơn Trạch thông qua xe buýt tuyến 603 từ bến xe Miền Đông.
Vì vị trí giao thông thuận lợi, lại gần các khu kinh tế trọng điểm nên huyện Nhơn Trạch có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, chính trị, xã hội. Huyện đã được Chính phủ đưa vào khu vực quy hoạch thành đô thị loại II, tuy nhiên tốc độ đô thị hóa diễn ra khá chậm do nhiều vấn đề về kinh phí và giải phóng mặt bằng.
Hiện nay, tại huyện Nhơn Trạch đã và đang hình thành một số khu đô thị mới như khu đô thị Swanbay, Thăng Long Home Hiệp Phước, khu đô thị King Bay, khu đô thị Swanpark, dự án Angel island Nhơn Trạch,…Tuy quá trình đô thị hóa diễn ra khá chậm nhưng trong những năm trở lại đây giá trị bất động sản tại khu vực này đang có nhiều thay đổi với xu hướng tăng cao. Mặc dù vậy, theo nhận định của các chuyên gia thì việc đầu tư vào bất động sản huyện Nhơn Trạch là quá trình đầu tư lâu dài.
Các loại đất được quy định tại huyện Nhơn Trạch
Theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai ban hành ngày 31/12/2019 về Quyết định ban hành quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020 – 2024, UBND tỉnh Đồng Nai đã có những quy định cụ thể về loại đất, vị trí và giá cả của các loại đất như sau:
Các loại đất tại huyện Nhơn Trạch
Theo quyết định, đất huyện Nhơn Trạch cũng sẽ áp dụng quy định phân loại đất chung của tỉnh Đồng Nai gồm:
Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp bao gồm đất tại các khu vực sau:
- Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng có hoặc không thuộc nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng quản lý, sử dụng.
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
- Đất nông nghiệp tại các đảo, cù lao.
Đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp bao gồm đất tại các khu vực sau:
- Đất ở: Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.
- Đất thương mại, dịch vụ: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và đất thương mại, dịch vụ ở nông thôn.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn, gồm: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: Đất giao thông, đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất công trình công cộng khác; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch.
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- Đất có mặt nước chuyên dùng nếu sử dụng vào mục đích nuôi trồng, khai thác thủy sản hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
- Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.
- Đất phi nông nghiệp tại các đảo, cù lao.
Đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng bao gồm đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây).
Các vị trí đất
Theo quy định, cả 03 loại đất trên đều sẽ được phân chia theo 04 vị trí sau:
- Vị trí 1: Các thửa đất mặt tiền đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Gồm các trường hợp sau:
- Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính ≤ 000m;
- Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính ≤
- Vị trí 3: Gồm các trường hợp sau:
- Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng ≥ 5m, cách đường giao thông chính > 1.000m.
- Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng từ ≥ 3m đến <5m, cách đường giao thông chính từ >500m đến ≤ 1.000m.
- Các thửa đất mặt tiền hẻm có bề rộng <3m, cách đường giao thông chính ≤ 200m.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại được tham chiếu qua bảng tổng hợp sau:
Khoảng cách từ thửa đất đến đường giao thông chính | Bề rộng hẻm | ||
≥ 5m | ≥ 3m đến <5m | <3m | |
≤ 200m | VT2 | VT2 | VT3 |
>200m đến ≤ 500m | VT2 | VT2 | VT4 |
>500m đến ≤ 1.000m | VT2 | VT3 | VT4 |
>1.000m | VT3 | VT4 | VT4 |
Giá đất Nhơn Trạch giai đoạn 2020 – 2024
Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND đã có quy định giá đất cơ sở của huyện Nhơn Trạch cũng như các huyện, xã khác thuộc tỉnh Đồng Nai. Mỗi khu vực, loại đất và vị trí sẽ có mức giá riêng. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo còn giá thực tế tại từng địa phương sẽ có sự khác nhau, nhà đầu tư nên có sự tìm hiểu để tránh mua phải giá cao hoặc dự án quy hoạch.
Giá đất Nhơn Trạch giai đoạn 2020 – 2024, khách hàng tham khảo tại 02 văn bản sau:
- Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND ngày 30/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020-2024.
- Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 5 năm, giai đoạn 2020-2024.
Bảng giá đất Nhơn Trạch cập nhật mới 2022 tại từng địa phương
Hiện nay, bảng giá đất tại từng địa phương có sự chênh lệch và thay đổi thường xuyên. Dưới đây là bảng giá đất tham khảo tại một số địa phương khách hàng có thể tham khảo:
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Stt | Tên đường | Ngoài mặt tiền đường | Trong hẻm |
1 | Xã Phú Hữu | ||
1.1 | Đường Lý Thái Tổ (DT769 cũ): Đoạn từ đường vào Khu TĐC Đại Lộc 1 đến phà Cát Lái | >50 | 20 – 25 |
1.2 | Đường Nguyễn Văn Trị (đường Cổng Đỏ cũ) | 20 – 25 | 13 – 17 |
1.3 | Đường Phan Văn Đáng | 20 – 25 | 13 – 15 |
1.4 | Đường Dương Văn Thì | 17 – 22 | 13 – 15 |
2 | Xã Đại Phước | ||
2.1 | Đường Lý Thái Tổ (TL 769 cũ) | ||
Đoạn từ đường Trần Văn Trà đến đoạn chân cầu Phước Lý | >55 | 22 – 26 | |
Đoạn từ cầu Phước Lý đến đường vào Khu TĐC Đại Lộc 1 | >70 | 25 – 30 | |
2.2 | Đường Hùng Vương (HL 19 cũ): Đoạn đi qua xã Đại Phước | >45 | 18 – 25 |
2.3 | Đường Vàm Ô | 25 – 30 | 15 – 20 |
2.4 | Đường Vườn Chuối (tiếp giáp xã Phú Đông và xã Đại Phước) | 22 – 27 | 15 – 18 |
3 | Xã Phú Đông | ||
3.1 | Đường Hùng Vương (HL 19 cũ): Đoạn từ đường Phạm Thái Bường đến đoạn qua xã Đại Phước | 25 – 35 | 15 – 20 |
3.2 | Đường Trần Văn Trà | 30 – 35 | 18 – 22 |
3.3 | Đường Lý Thường Kiệt | 20 – 25 | 12 – 15 |
3.4 | Đường Cộng Đồng | 18 – 22 | 10 – 14 |
3.5 | Đường Huỳnh Văn Lũy (đường vào UBND xã Phú Đông) | 25 – 30 | 15 – 20 |
3.6 | Đường Võ Thị Sáu | 25 – 30 | 15 – 18 |
3.7 | Đường Trần Nam Trung | 25 – 30 | 14 – 18 |
4 | Xã Vĩnh Thanh | ||
4.1 | Đường Hùng Vương (HL 19 cũ) | ||
Đoạn từ đường Phạm Thái Bường đến hết đoạn Ấp Hòa Bình | >45 | >20 | |
Đoạn từ Ấp Thanh Minh đến hết Ấp Sơn Hà | >35 | 15 – 20 | |
Đoạn còn lại tới giáp xã Phước An | >25 | 12 – 16 | |
4.2 | Đường Quách Thị Trang | ||
Đoạn từ đường Trần Văn Trà tới đầu đường Hòa Bình | 10 – 15 | 5 – 10 | |
Đoạn từ đầu đường Hòa Bình đến đường Hà Huy Tập | 10 – 15 | 5 – 10 | |
4.3 | Đường Con Gà Vàng (tiếp giáp xã Vĩnh Thanh và xã Phú Đông) | 15 – 20 | 7 – 12 |
4.4 | Đường Hòa Bình | ||
Đoạn trong khu dân cư Ấp Hòa Bình | 20 – 25 | 14 – 18 | |
Đoạn trong khu dân cư DIC và Sông Đà | 8 – 12 | 2 – 5 | |
4.5 | Đường Hà Huy Tập | ||
Đoạn trong khu dân cư Ấp Vĩnh Cửu | 20 – 25 | >10 | |
Đoạn trong khu dân cư Sông Đà và DIC | 7 – 10 | 2 – 4 | |
4.6 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh: Đoạn đi qua xã Vĩnh Thanh | >35 | 3 – 7 |
5 | Xã Phước Khánh | ||
5.1 | Đường Phạm Thái Bường | ||
Đoạn giáp đường Hùng Vương đến ngã tư đê Ông Kèo | 20 – 25 | 5 – 10 | |
Đoạn từ chân cầu chợ Phước Khánh đến ngã tư đê Ông Kèo | >20 | 8 – 10 | |
5.2 | Đường Ấp 3 xã Phước Khánh | >25 | 13 – 17 |
5.3 | Đường đê Ông Kèo | 2 – 4 | >1 |
5.4 | Đường vào Khu tái định cư | >25 | >15 |
6 | Xã Phước An | ||
6.1 | Đường Hùng Vương (Đoạn đi qua xã Phước An) | >25 | 14 – 17 |
6.2 | Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn đi qua xã Phước An) | >30 | >12 |
6.3 | Đường Nguyễn Thị Chơn | >12 | 4 – 8 |
6.4 | Đường Lê Hồng Phong (Đoạn đi qua xã Phước An) | >30 | >12 |
6.5 | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Đoạn đi qua xã Phước An) | >28 | >12 |
7 | Xã Long Thọ | ||
7.1 | Đường Hùng Vương (Đoạn đi qua xã Long Thọ) | >45 | >15 |
7.2 | Đường Nguyễn Văn Ký (HL 12 cũ) | >25 | >12 |
7.3 | Đường Nguyễn Văn Cừ (Đoạn đi qua xã Long Thọ) | >30 | >12 |
7.4 | Đường Huỳnh Thúc Kháng (Đoạn đi qua xã Long Thọ) | >28 | >12 |
7.5 | Đường Lê Hồng Phong (Đoạn đi qua xã Long Thọ) | >30 | >12 |
7.6 | Đường Hùng Vương (Đoạn đi qua xã Long Thọ) | >45 | >15 |
8 | Thị trấn Hiệp Phước | ||
8.1 | Đường Tôn Đức Thắng (25B cũ): Đoạn đi qua Thị Trấn Hiệp Phước | >60 | 25 – 30 |
8.2 | Đường Hùng Vương (HL19 cũ): Đoạn đi qua Thị Trấn Hiệp Phước | >55 | 20 – 25 |
8.3 | Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 3 Khu dân cư Hiệp Phước) | 22 – 27 | 14 – 17 |
8.4 | Đường Khu B | 22 – 27 | 15 – 18 |
9 | Xã Phước Thiền | ||
9.1 | Đường Hùng Vương (HL 19 cũ): Đoạn đi qua xã Phước Thiền | >50 | 22 – 26 |
9.2 | Đường Lý Thái Tổ (TL 769 cũ) | ||
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Long Thành đến UBND xã Phước Thiền | >55 | 22 – 26 | |
Đoạn từ UBND xã Phước Thiền qua ngã 3 Bến Cam | >60 | 22 – 27 | |
9.3 | Đường Trần Phú ( đường 319B cũ): Đoạn đi qua xã Phước Thiền | >100 | 25 – 30 |
9.4 | Đường Phạm Văn Xô (bên hông Trường THPT và THCS Phước Thiền) | 17 – 23 | 12- 16 |
9.5 | Đường Phạm Văn Đồng | >50 | 18 – 22 |
10 | Xã Phú Hội | ||
10.1 | Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ): Đoạn đi qua xã Phú Hội | 35 – 40 | 10 – 15 |
10.2 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đường D2 cũ): Đoạn đi qua xã Phú Hội | >30 | 12 – 15 |
10.3 | Đường Lý Thái Tổ (đường TL 769 cũ): Đoạn đi qua xã Phú Hội | >30 | 12 – 15 |
10.4 | Đường Đào Thị Phấn | 17 – 22 | 6 – 8 |
10.5 | Đường Trần Thị Nhạt (đường dốc nhà thờ Phú Hội) | 12 – 15 | 7 – 9 |
10.6 | Đường Nguyễn Kim Quy | >20 | |
10.7 | Đường Ngô Gia Tự | >20 | |
10.8 | Đường Lê Đức Thọ | >20 | |
10.9 | Đường 28 Tháng 4 | >20 | |
10.10 | Đường Hồ Tùng Mậu | >20 | |
10.11 | Đường Hoàng Văn Thụ | >20 | |
10.12 | Đường Thích Quảng Đức | >20 | |
10.13 | Đường Nguyễn An Ninh | >20 | |
11 | Xã Long Tân | ||
11.1 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh (Đoạn đi qua xã Long Tân) | >35 | 5 – 10 |
11.2 | Đường Tôn Đức Thắng (Đoạn đi qua xã Long Tân) | >55 | 20 – 25 |
11.3 | Đường Lý Thái Tổ | ||
Đoạn từ giáp xã Phú Thạnh đến đường Nguyễn Hữu Cảnh | >35 | >15 | |
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến giáp xã Phú Hội | >35 | 10 – 15 | |
11.4 | Lý Tự Trọng (Đoạn cũ thuộc xã Long Tân) | 15 – 20 | 6 – 8 |
11.5 | Đường Trần Văn Ơn: Đoạn từ Trường Mẫu giáo Hoa Sen đến Trường THCS Long Tân | 15 – 20 | 6 – 8 |
11.6 | Đường vào Giáo xứ Tân Tường (Đoạn đi qua xã Long Tân) | >15 | 7 – 9 |
11.7 | Đường Kim Đồng | >15 | 6 – 8 |
11.8 | Đường Cây Dầu | 15 – 20 | 8 – 10 |
12 | Xã Phú Thạnh | ||
12.1 | Tôn Đức Thắng (Đoạn đi qua xã Phú Thạnh) | >50 | 3 – 5 |
12.2 | Lý Thái Tổ | ||
Đoạn đường 769 cũ từ đường Quách Thị Trang đến thành Tuy Hạ | >25 | 12 – 15 | |
Đoạn Từ thành Tuy Hạ đến giáp xã Long Tân | >35 | 12 – 16 | |
12.3 | Đường vào Sân bóng Phú Thạnh (Đoạn đi qua xã Phú Thạnh) | >15 | 8 – 10 |
Tiềm năng phát triển bất động sản huyện Nhơn Trạch
Như đã nói ở trên, huyện Nhơn Trạch có vị trí thuận lợi khi nằm trong tam giác phát triển: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Hiện nay cơ sở hạ tầng giao thông đang được UBND tỉnh Đồng Nai và các tỉnh lân cận quan tâm phát triển. Ngoài các tuyến đường Quốc lộ, cao tốc TP Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đã được hoàn thành thì dự án Cầu Cát Lái, sân bay Long Thành sẽ là tiền đề quan trọng thúc đẩy sự phát triển giao thông, kinh tế, xã hội tại huyện Nhơn Trạch nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung.
Trong giai đoạn từ năm 2005, ngay khi huyện Nhơn Trạch nhận được thông tin quy hoạch các khu chức năng, khu công nghiệp, đô thị,… cũng như hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải thì thị trường bất động sản tại đây đã nhanh chóng “nóng” lên. Rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đã đến lập dự án xây dựng cũng như nhà đầu tư nhỏ lẻ liên tục mua đất dự trữ. Tuy nhiên, sau đó, hoạt động thị trường bất động sản tại đây bị chững lại do nhiều yếu tố ảnh hưởng và trở thành khu vực khó khăn của các nhà đầu tư.
Tuy nhiên, hiện nay Chính phủ đang tăng tốc phát triển giao thông, cơ sở hạ tầng tại huyện Nhơn Trạch do áp lực dân cư, kinh tế lớn đè nặng lên TP Hồ Chí Minh. Chính vì vậy từ năm 2018 trở lại đây các hoạt động mua bán bất động sản tại đây đã sôi động trở lại.
Mặc dù vậy, theo nhận định của các chuyên gia trong ngành thì việc đầu tư vào huyện Nhơn Trạch cần nhiều thời gian, do đó những nhà đầu tư nhỏ lẻ muốn “lướt ván” thì nên cân nhắc suy nghĩ trước khi thực hiện. Cho dù như vậy thì tiềm năng phát triển của huyện Nhơn Trạch là rất lớn do đó nếu có nhu cầu đầu tư thì đây sẽ là mảnh đất “màu mỡ” và có lợi nhuận cao.
Thông tin giá đất Nhơn Trạch, Đồng Nai được cập nhật liên tục trên website: https://www.giaanproperty.vn/ của Công ty TNHH Công nghệ và Bất động sản Gia An. Với nhiều năm kinh nghiệm cùng đội ngũ chuyên gia về hoạch định, định giá, Gia An là sàn giao dịch bất động sản uy tín và là kênh cung cấp thông tin nhanh chóng nhất đến với khách hàng. Để tìm hiểu thông tin về bất động sản Đồng Nai nói riêng và bất động sản cả nước nói chung, hãy truy cập mục Tin tức của Gia An Property hoặc liên hệ hotline 0947 826 686 để được hỗ trợ.