Quận 2 cũ hay TP Thủ Đức ngày nay là một trong những quận trung tâm có tiềm năng phát triển mạnh mẽ của TP Hồ Chí Minh. Quận được thành lập từ năm 1997 và đến năm 1998 thì có kế hoạch quy hoạch thành “Trung tâm Dịch vụ – Thương mại – Công nghiệp – Văn hóa – Thể dục thể thao”. Chính điều này đã khiến các hoạt động bất động sản tại đây rất phát triển. Vậy hiện giá đất Quận 2 như thế nào? Cùng tìm hiểu thông tin dưới đây nhé.
Tiềm năng phát triển của bất động sản Quận 2
Quận 2 cũ hay TP Thủ Đức hiện nay là một trong những khu vực có tiềm năng phát triển kinh tế, xã hội và bất động sản hàng đầu của TP Hồ Chí Minh.
Thông tin tổng quan về Quận 2
Quận 2 được thành lập vào tháng 04 năm 1997 theo Nghị định số 03/NĐ-CP ngày 06/01/1997 của Chính phủ thông qua việc tách 05 xã của huyện Thủ Đức gồm: Bình Trung, Thạnh Mỹ Lợi, An Phúc, Cát Lái, An Khánh. Đến ngày 09/12/2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 về việc sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức để thành lập thành phố Thủ Đức. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Như vậy sau hơn 20 năm tách ra thì Quận 2 lại được gộp lại với Quận Thủ Đức. Tuy nhiên, trong hơn 20 năm hoạt động, Quận 2 đã đạt được nhiều thành tựu và dần trở thành quận chủ chốt với nhiều dự án quy hoạch cơ sở hạ tầng, giao thông, kinh tế, chính trị và xã hội.
Quận 2 cũ nằm ở phía Đông của TP Hồ Chí Minh. Theo bản đồ TPHCM thì quận 2 có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp Quận Thủ Đức và Quận 9.
- Phía Nam tiếp giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai thông qua sông Đồng Nai và tiếp giáp Quận 7 thông qua sông Sài Gòn.
- Phía Đông tiếp giáp Quận 9.
- Phía Tây tiếp giáp Quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 thông qua sông Sài Gòn.
Với diện tích hơn 49,79 km2 và có nhiều mặt giáp sông cùng các quận huyện khác của TP Hồ Chí Minh, Quận 2 có đầy đủ điều kiện vị trí, kinh tế để phát triển trở thành đô thị mới của toàn thành phố.
Tiềm năng phát triển bất động sản Quận 2
Sở hữu vị trí địa lý thuận lợi cùng tiềm năng phát triển giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt, Quận 2 rất được Chính quyền địa phương quan tâm và tạo điều kiện để phát triển kinh tế, đô thị. Do vậy mà ngay khi thành lập năm 1997 thì tới ngày 07/12/1998, UBND TP Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 6577/QĐ-UB-QLĐT về việc phê duyệt quy hoạch chung quận 2 đến năm 2020.
Theo quy hoạch, Quận 2 sẽ thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển trở thành “Trung tâm Dịch vụ – Thương mại – Công nghiệp – Văn hóa – Thể dục thể thao” với quy mô dân số ổn định vào khoảng 600.000 dân. Nội dung quy hoạch còn xác định rõ các chỉ tiêu kỹ thuật đô thị, các khu chức năng chủ yếu để làm cơ sở cơ bản cho định hướng phát triển kinh tế – xã hội của Quận 2.
Không phụ sự kỳ vọng của UBND thành phố Hồ Chí Minh thì đến năm 2020, Quận 2 đã cơ bản hoàn thành được các kế hoạch quy hoạch, hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông cũng như các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác. Hiện nay trên địa bàn Quận có rất nhiều khu đô thị, khu dân cư với tiêu chuẩn từ cơ bản đến cao cấp đáp ứng nhu cầu sinh sống, làm việc của dân cư.
Chính vị trí thuận lợi cùng sự quan tâm của Chính quyền địa phương đã khiến thị trường bất động sản tại Quận 2 được quan tâm chú ý từ rất sớm. Nhiều nhà đầu tư đã lựa chọn Quận 2 là khu vực lý tưởng để phát triển các khu đô thị, khu dân cư. Theo đó, giá trị bất động sản của Quận tăng trưởng mạnh qua các năm. Hiện nay, tại Quận 2 có các khu đô thị lý tưởng cho dân cư sinh sống cũng như nhà đầu tư thực hiện đầu tư như: Khu đô thị mới Thủ Thiêm, khu dân cư Sala Đại Quang Minh, khu đô thị Cát Lái, đảo Kim Cương, Precia Quận 2,…
Đặc biệt, khi hiện nay Quận 2 được sát nhập với Quận Thủ Đức và Quận 9 để tạo thành TP Thủ Đức thì các hoạt động bất động sản ở đây lại diễn ra ngày càng sôi nổi. Giá nhà đất tại đây không ngừng tăng cao có những khu vực giá đất lên tới hơn 300 triệu/m2. Tuy nhiên, vì giá trị bất động sản lớn nên việc đầu tư vào khu vực này yêu cầu các nhà đầu tư đánh giá kỹ đồng thời cũng đảm bảo đơn vị có đủ tiềm năng thực hiện. Điều này giúp chọn lọc được những nhà đầu tư uy tín và chất lượng hơn, đem đến sự an toàn và hiệu quả cho dân cư cũng như những người mua sử dụng khác.
Bảng giá đất Quận 2 trong giai đoạn 2020 – 2024
Bảng giá đất Quận 2 được áp dụng theo khung giá đất chung mà Chính phủ ban hành. Sau đó khi có khung giá chung, UBND thành phố sẽ dựa vào đó này để đưa ra bảng giá đất cụ thể của từng loại đất, từng khu vực trong khu vực. Bảng giá đất được ban hành mới 05 năm 01 lần theo quy định. Hiện nay, bảng giá đất được sử dụng là bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024.
Bảng giá đất Quận 2 được quy định tại 02 văn bản sau của UBND thành phố ban hành:
- Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 15/01/2020 thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.
- Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.
Giá đất Quận 2 sẽ có sự khác nhau giữa các đoạn đường thuộc từng phường. Tùy vào vị trí địa lý cũng như khoảng cách mà giá đất tại mỗi con đường sẽ có sự chênh lệch. Các chủ đầu tư hoặc người mua khác cần xem xét kỹ khu vực muốn mua để xác định mức giá cơ bản. Giá đất ban hành theo Quyết định chỉ là bảng giá sàn tham khảo còn giá đất thực tế tại từng khu vực cũng sẽ có sự chênh lệch. Vì vậy, để đảm bảo mua được nhà, đất tại Quận 2 thì người mua nên lựa chọn đơn vị môi giới hoặc nhà đầu tư uy tín và đảm bảo.
Thực tế giá đất Quận 2 hiện nay
Giá đất Quận 2 hiện nay khá cao so với mức thu nhập chung của người lao động do đó để mua được một mảnh đất tại Quận 2 thường khá khó khăn. Tuy nhiên, giá đất không phải khu vực nào cũng giống nhau, người mua có thể tham khảo bảng giá đất thực tế tại Quận 2 dưới đây để lựa chọn.
Bảng giá đất theo loại hình bất động sản
Đơn vị tính: Triệu/m2 | ||
Stt | Loại hình bất động sản | Giá trung bình |
1 | Nhà phố, nhà mặt tiền | 180 |
2 | Căn hộ | 64 |
3 | Nhà trong ngõ, hẻm | 51,4 |
4 | Đất | 113 |
Bảng giá đất theo từng khu vực đường giao thông
Dưới đây là bảng giá đất tham khảo tại một số đoạn đường giao thông chính của từng Phường thuộc Quận 2.
Đơn vị tính: Triệu/m2 | |||
Stt | Tên đường | Phường | Giá trung bình |
1 | Thảo Điền | An Khánh | 13,4 |
2 | Lương Định Của | An Khánh | 315 |
3 | Nguyễn Cơ Thạch | An Lợi Đông | 76,1 |
4 | An Phú | An Phú | 97 |
5 | Bùi Tá Hán | An Phú | 211 |
6 | Cao Đức Lân | An Phú | 147 |
7 | Đỗ Pháp Thuận | An Phú | 242 |
8 | Đỗ Xuân Hợp | An Phú | 320 |
9 | Đoàn Hữu Trưng | An Phú | 147 |
10 | Đường số 1 | An Phú | 174 |
11 | Đường số 10A | An Phú | 151 |
12 | Đường số 11 | An Phú | 161 |
13 | Đường số 14 | An Phú | 184 |
14 | Đường số 16 | An Phú | 165 |
15 | Đường số 19 | An Phú | 211 |
16 | Đường số 27 | An Phú | 204 |
17 | Đường số 31D – Khu C | An Phú | 131 |
18 | Đường số 5 | An Phú | 333 |
19 | Đường số 52 | An Phú | 162 |
20 | Đường số 59 | An Phú | 162 |
21 | Đường số 7 | An Phú | 164 |
22 | Đường số 8 | An Phú | 197 |
23 | Đường số 9 | An Phú | 155 |
24 | Dương Văn An | An Phú | 236 |
25 | Lương Định Của | An Phú | 197 |
26 | Mai Chí Thọ | An Phú | 97,7 |
27 | Nguyễn Hoàng | An Phú | 61.6 |
28 | Nguyễn Quý Cảnh | An Phú | 215 |
29 | Nguyễn Thị Định | An Phú | 56,6 |
30 | Song Hành | An Phú | 120 |
31 | Thân Văn Nhiếp | An Phú | 159 |
32 | Trần Lựu | An Phú | 181 |
33 | Trần Não | An Phú | 51 |
34 | Vũ Tông Phan | An Phú | 169 |
35 | Xa lộ Hà Nội | An Phú | 148 |
36 | Đường số 10 | Bình An | 130 |
37 | Đường số 10A | Bình An | 217 |
38 | Đường số 11 | Bình An | 178 |
39 | Đường số 12 | Bình An | 138 |
40 | Đường số 13 | Bình An | 0,527 |
41 | Đường số 14 | Bình An | 150 |
42 | Đường số 15 | Bình An | 130 |
43 | Đường số 19 | Bình An | 299 |
44 | Đường số 19B | Bình An | 237 |
45 | Đường số 2 | Bình An | 146 |
46 | Đường số 20 | Bình An | 217 |
47 | Đường số 3 | Bình An | 163 |
48 | Đường số 31 | Bình An | 254 |
49 | Đường số 33 | Bình An | 167 |
50 | Đường số 37 | Bình An | 220 |
51 | Đường số 6 | Bình An | 150 |
52 | Đường số 8 | Bình An | 99,1 |
53 | Đường số 9 | Bình An | 120 |
54 | Lương Định Của | Bình An | 108 |
55 | Trần Lựu | Bình An | 155 |
56 | Trần Não | Bình An | 130 |
57 | Đường số 4 | Bình Khánh | 26,4 |
58 | Lương Định Của | Bình Khánh | 106 |
59 | Đường số 42 | Bình Trưng Đông | 102 |
60 | Đường số 48 | Bình Trưng Đông | 60,5 |
61 | Nguyễn Duy Trinh | Bình Trưng Đông | 67,4 |
62 | Nguyễn Trung Nguyệt | Bình Trưng Đông | 57,1 |
63 | Bát Nàn | Bình Trưng Tây | 81,9 |
64 | Đường số 10 | Bình Trưng Tây | 67,6 |
65 | Đường số 104 | Bình Trưng Tây | 86,3 |
66 | Đường số 14 | Bình Trưng Tây | 81 |
67 | Đường số 36 | Bình Trưng Tây | 79,9 |
68 | Đường số 5 | Bình Trưng Tây | 109 |
69 | Đường số 6 | Bình Trưng Tây | 70,2 |
70 | Lê Hữu Kiều | Bình Trưng Tây | 78,6 |
71 | Lê Văn Thịnh | Bình Trưng Tây | 85,9 |
72 | Nguyễn Duy Trinh | Bình Trưng Tây | 57 |
73 | Nguyễn Thị Định | Bình Trưng Tây | 38,9 |
74 | Nguyễn Tư Nghiêm | Bình Trưng Tây | 58,7 |
75 | Nguyễn Tuyển | Bình Trưng Tây | 146 |
76 | Đường số 3 | Cát Lái | 61,1 |
77 | Đường số 30 | Cát Lái | 73,7 |
78 | Đường số 35 | Cát Lái | 32,7 |
79 | Lê Phụng Hiếu | Cát Lái | 25,2 |
80 | Lê Văn Thịnh | Cát Lái | 49,5 |
81 | Nguyễn Thị Định | Cát Lái | 61,9 |
82 | Nguyễn Thị Định 2 | Cát Lái | 99,2 |
83 | Bát Nàn | Thạnh Mỹ Lợi | 60 |
84 | Đàm Văn Lễ | Thạnh Mỹ Lợi | 19,7 |
85 | Đặng Như Mai | Thạnh Mỹ Lợi | 163 |
86 | Đường số 18 | Thạnh Mỹ Lợi | 73,9 |
87 | Đường số 2 | Thạnh Mỹ Lợi | 140 |
88 | Đường số 7 | Thạnh Mỹ Lợi | 77,9 |
89 | Liên Tỉnh Lộ 25B | Thạnh Mỹ Lợi | 249 |
90 | Nguyễn Khoa Đăng | Thạnh Mỹ Lợi | 29,7 |
91 | Nguyễn Thị Định | Thạnh Mỹ Lợi | 34,8 |
92 | Nguyễn Văn Kỉnh | Thạnh Mỹ Lợi | 39,4 |
93 | Phạm Công Trứ | Thạnh Mỹ Lợi | 120 |
94 | Phan Bá Vành | Thạnh Mỹ Lợi | 84,1 |
95 | Phan Văn Đáng | Thạnh Mỹ Lợi | 69,7 |
96 | Tạ Hiện | Thạnh Mỹ Lợi | 182 |
97 | Tỉnh Lộ 25B | Thạnh Mỹ Lợi | 160 |
98 | Trương Văn Bang | Thạnh Mỹ Lợi | 69,4 |
99 | Đỗ Quang | Thảo Điền | 220 |
100 | Đường số 1 | Thảo Điền | 145 |
101 | Đường số 41 | Thảo Điền | 157 |
102 | Đường số 43 | Thảo Điền | 174 |
103 | Đường số 44 | Thảo Điền | 167 |
104 | Đường số 46 | Thảo Điền | 143 |
105 | Đường số 47 | Thảo Điền | 167 |
106 | Đường số 59 | Thảo Điền | 163 |
107 | Đường số 61 | Thảo Điền | 131 |
108 | Đường số 63 | Thảo Điền | 140 |
109 | Đường số 64 | Thảo Điền | 158 |
110 | Đường số 66 | Thảo Điền | 68,6 |
111 | Đường số 9 | Thảo Điền | 75 |
112 | Lê Văn Miến | Thảo Điền | 193 |
113 | Ngô Quang Huy | Thảo Điền | 153 |
114 | Nguyễn Cừ | Thảo Điền | 155 |
115 | Nguyễn Bá Huân | Thảo Điền | 155 |
116 | Nguyễn Ư Dĩ | Thảo Điền | 192 |
117 | Nguyễn Văn Hưởng | Thảo Điền | 174 |
118 | Quốc Hương | Thảo Điền | 196 |
119 | Thảo Điền | Thảo Điền | 160 |
120 | Tống Hữu Định | Thảo Điền | 156 |
121 | Trần Ngọc Diện | Thảo Điền | 153 |
122 | Võ Trường Toản | Thảo Điền | 193 |
123 | Xa lộ Hà Nội | Thảo Điền | 64,9 |
124 | Xuân Thủy | Thảo Điền | 194 |
125 | Đường số 5 | Thảo Điền | 147 |
Trên đây là bảng giá đất Quận 2 tham khảo được cập nhật mới nhất 2022. Để được cập nhật liên tục bảng giá đất cũng như thông tin các dự án bất động sản vàng, uy tín và lợi nhuận cao tại Quận 2, bạn hãy truy cập website: https://www.giaanproperty.vn/ của Công ty TNHH Công nghệ và Bất động sản GIA AN. Đây là sàn giao dịch và kênh cung cấp thông tin uy tín về bất động sản trên cả nước.